HPE IRF là gì? Hướng dẫn cấu hình IRF trên Switch HPE
IRF là gì?
IRF (Intelligent Resilient Framework) là công nghệ stack (ảo hóa) độc quyền được sử dụng trong một số thiết bị chuyển mạch HPE. Ban đầu nó được phát triển bởi H3C, nhưng sau đó HPE đã mua lại H3C nên công nghệ IRF hiện nay được sử dụng trên hầy hết các dòng HPE.
IRF tương tự như các công nghệ StackWise của Cisco, vPC trên dòng Cisco Nexus,... cho phép cấu hình nhiều switch thành 1 thiết bị logic, cho phép cấu hình và quản lý như 1 thiết bị duy nhất. IRF không yêu cầu các module stack chuyên dụng, chúng ta có thể cấu hình IRF thông qua các cổng quang 10GE, 40GE, 100GE sử dụng module quang hoặc các loại cable DAC, AOC đều được.
Kết nối cable trong IRF
Các Switch HPE hỗ trợ số lượng switch trong 1 stack khác nhau, tùy thuộc series và phiên bản OS. Các switch có thể được kết nối với nhau theo kiểu Ring hoặc nối tiếp. Các bạn có thể đấu nối cable IRF như sơ đồ bên dưới.
Cấu hình IRF trên switch HPE
Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình IRF trên 2 switch HPE, Switch có hostname là IRF-SW1 sẽ là master, IRF-SW2 là Standby. Các bạn cũng cần thay đổi ID của từng switch member để xác định từ thành viên trong ngăn xếp. Với IRF master chúng ta sẽ để ID mặc định là 1.
Cấu hình IRF trên switch Master
Bước 1: cấu hình Priority trên IRF-SW1
Switch HPE sẽ dựa vào thông số chính là Priorty để bầu cử master switch, switch nào có Priority cao hơn sẽ được lựa chọn làm IRF master. Chỉ số Priority mặc đinh là 1, với switch Master mình sẽ cấu hình Priority 32.
[IRF-SW1]irf member 1 priority 32 |
Kiểm tra lại cấu hình bằng lệnh display irf, các bạn có thể thấy IRF-SW1 đang có MemberID mặc định là 1 và Priority đã được đổi thành 32.
Bước 2: Cấu hình IRF Port trên IRF-SW1
HPE sử dụng IRF-port để nhóm các cổng vật lý vào, Nếu có nhiều cổng vật lý được quy hoạch làm IRF port, các bạn có thể tạo 1 IRF-Port để gom tất cả các cổng thành 1 group hoặc có thể tách ra thành nhiều group nhỏ, mỗi group là 1 interface vật lý đều được. Trong ví dụ này mình sẽ để chung 1 group.
Trong hướng dẫn, mình sẽ cấu hình irf-port 1/1 để gán 2 cổng Ten-GigabitEthernet 1/0/27 và Ten-GigabitEthernet 1/0/28. Trước khi cấu hình IRF, các bạn cần phải shutdown các port này
[IRF-SW1]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/27
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/27]shutdown
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/27]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/28
[IRF-SW1]shutdown
[IRF-SW1]irf-port 1/1
[IRF-SW1-irf-port1/1]port group interface Ten-GigabitEthernet1/0/27
[IRF-SW1-irf-port1/1]port group interface Ten-GigabitEthernet1/0/28 |
.Sau khi cấu hình xong, các bạn sẽ thấy 1 dòng thông báo cần lưu cấu hình và active IRF. Tuy nhiên trước đó chúng ta cần no shutdown 2 interface này.
[IRF-SW1]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/27
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/27]undo shutdown
[IRF-SW1]interface Ten-GigabitEthernet 1/0/28
[IRF-SW1-TenGigabitEthernet1/0/28]undo shutdown
[IRF-SW1]save
[IRF-SW1]irf-port-configuration active |
Sau khi cấu hình xong, sử dụng lệnh display irf configuration để kiểm tra:
Cấu hình IRF trên switch Standby
Bước 1: cấu hình MemberID trên IRF-SW2
Trên IRF-SW2, chúng ta cần đổi Member ID sang 2. Sau khi đổi xong, reboot lại switch để apply cấu hình.
[IRF-SW1]irf member 1 renumber 2
[IRF-SW1]save
[IRF-SW1]quit
[IRF-SW1]reboot |
Sau khi switch khởi động xong, sử dụng lệnh display irf để kiểm tra cấu hình, chúng ta sẽ thấy IRF-SW2 có MemberID là 2 và priority có giá trị mặc định là 1.
Bước 2: Cấu hình IRF trên IRF-SW2
Trên IRF-SW2, mình sẽ tạo irf-port 2/2 để gán cho 2 port Ten-GigabitEthernet 2/0/27 và Ten-GigabitEthernet 2/0/28, do ID của switch đã được đổi thành 2 ở bước 1.
Cấu hình tương tự IRF-SW1:
[IRF-SW2] interface Ten-GigabitEthernet 2/0/27
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/27]shutdown
[IRF-SW2]interface Ten-GigabitEthernet 2/0/28
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/27]shutdown
[IRF-SW2]irf-port 2/2
[IRF-SW2-irf-port2/2]port group interface Ten-GigabitEthernet2/0/27
[IRF-SW2-irf-port2/2]port group interface Ten-GigabitEthernet2/0/28
[IRF-SW2]interface Ten-GigabitEthernet 2/0/27
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/27]undo shutdown
[IRF-SW2]interface Ten-GigabitEthernet 2/0/28
[IRF-SW2-TenGigabitEthernet1/0/28]undo shutdown
[IRF-SW2]save
[IRF-SW2]irf-port-configuration active |
Sau khi active IRF trên SW2, IRF-SW2 sẽ khởi động lại và bị xóa cấu hình hiện tại.
Kiểm tra cấu hình IRF
Sử dụng lệnh display irf để kiểm tra, chúng ta có thể thấy 2 switch đã được cấu hình IRF, với IRF-SW1 là Master.
Như vậy là chúng ta đã cấu hình thành công IRF trên switch HPE.
Chúc các bạn thành công!
Bình luận bài viết!