Hướng dẫn kiểm tra trạng thái của 1 cổng trên giao diện Cisco ACI
Trong bài viết này, CNTTShop sẽ hướng dẫn cách kiểm tra trạng thái của 1 cổng trên giao diện Cisco ACI (Cisco APIC). Người quản trị có thể dễ dàng kiểm tra trạng thái đang hoạt động của 1 cổng hoặc nhiều cổng qua cả giao diện GUI Web và câu lệnh CLI. Người quản trị có thể hiển thị ra cấu hình của port, cũng như các thông số liên quan để dễ dàng quản trị cho hệ thống mạng doanh nghiệp.
Sử dụng Web GUI
Trong giao diện Web GUI, chọn Fabric > Pod 1, để chọn switch mà bạn muốn kiểm tra trạng thái của các cổng trên đó.
Sau đó, chọn Interface > Physical Interfaces, để chọn cổng mà bạn muốn hiển thị trạng thái, và chọn Operational như hình bên dưới để hiển thị các thông số và trạng thái hiện tại của cổng đó.
Sử dụng câu lệnh CLI
Giao diện dòng lệnh (Command-Line Interface - CLI) là phương tiện tương tác với chương trình máy tính nơi người dùng đưa ra lệnh cho chương trình dưới dạng các các dòng văn bản (dòng lệnh) liên tiếp.
Show interface
Mô tả câu lệnh
show |
Show running system information |
interface |
Interface |
arg0 |
Type: interface_mrange
Interface
|
Câu lệnh Show Interface dùng để hiển thị:
- Các trạng thái và cấu hình của cổng.
- Các thông số như: Hardware, MTU, MAC address,..
Examples
Show interface brief
Mô tả câu lệnh
show |
Show running system information |
interface |
Interface |
arg0 |
Type: interface_mrange
Interface
|
brief |
Show brief info of interface |
Câu lệnh Show interface brief dùng để:
- Hiển thị trạng thái khả dụng của các giao diện được định cấu hình cho các địa chỉ IP khác nhau.
Examples
Show interface description
Mô tả câu lệnh
show |
Show running system information |
interface |
Interface |
arg0 |
Type: interface_mrange
Interface
|
description |
Show interface description |
Câu lệnh Show interface description dùng để:
- Hiển thị các mô tả, chú thích cấu hình của các cổng trên switch.
Examples
Show interface status
Mô tả câu lệnh
show
|
Show running system information
|
interface
|
Show interface status and information
|
interface-id
|
Interface
|
status
|
Show interface line status
|
down
|
Show interface down state
|
err-disabled
|
Show interface error disabled state
|
err-vlans
|
Show errored vlans
|
fex
|
Limit display to interfaces on a FEX
|
fex-id
|
FEX number
|
inactive
|
Show interface inactive state
|
module
|
Limit display to interfaces on module
|
mod-id
|
Module number
|
up
|
Show interface up state
|
Câu lệnh Show interface status dùng để:
- Hiển thị trạng thái của tất cả các giao diện hoặc một giao diện cụ thể.
Examples
Show interface switchport
Mô tả câu lệnh
show
|
Show running system information
|
interface
|
Show interface status and information
|
interface-id
|
Interface identifier
|
switchport
|
Show interface switchport information
|
Câu lệnh Show interface switchport dùng để:
- Hiển thị thông tin chi tiết của các cổng chuyển đổi của tất cả các giao diện hoặc một giao diện cụ thể.
Examples
Như vậy là chúng ta có thể dễ dàng hiển thị trạng thái hoạt động cũng như thống số và cấu hình trên 1 cổng của 1 switch, giúp đơn giản hóa việc quản trị, vận hành và bảo trì hệ thống mạng doanh nghiệp của bạn.
Chúc các bạn thành công!
Bình luận bài viết!