Hướng dẫn cấu hình AMF Allied Telesis
Allied Telesis Autonomous Management Framework (AMF) là một bộ các tính năng kết hợp để đơn giản hóa việc quản lý mạng trên tất cả các thiết bị mạng được hỗ trợ từ mạng core đến mạng edge. AMF cho phép toàn bộ mạng được quản lý như một thiết bị ảo duy nhất từ bất kỳ nút nào, ngoại trừ các nút khách (guest node). Thay đổi cấu hình có thể được thực hiện đồng thời trên nhiều thiết bị và các thiết bị mới có thể dễ dàng được đồng hóa vào mạng thông qua AMF.
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình 1 mạng AMF đơn giản bao gồm 1 AMF Master và 4 AMF Member để thực hiện các tác vụ cơ bản như Auto backup, Auto update firmware, Provisioning và Recovery.
Cấu hình AMF Master Node
Bước 1: Cấu hình Hostname
Hostname được AMF sử dụng làm AMF node name nên hostname cần phải khác nhau giữa các thiết bị trong 1 AMF area. Nếu hostname không được cấu hình, AMF sẽ sử dụng địa chỉ MAC làm AMF node name.
awplus#configure terminal awplus(config)#hostname AMF_Master |
Bước 2: Cấu hình AMF Network Name
AMF Network Name định nghĩa 1 vùng tự trị AMF (autonomous AMF network). Tất cả các thiết bị trong 1 miền AMF phải có AMF network name giống nhau.
AMF_Master(config)#atmf network-name atmf1 |
Bước 3: Cấu hình Switch làm Master Node
AMF_Master(config)#atmf master |
Bước 4: Cấu hình VLAN và AMF Link
AMF_Master(config)#vlan database AMF_Master(config-vlan)#vlan 2 AMF_Master(config-vlan)#vlan 3 AMF_Master(config-vlan)#exit AMF_Master(config)#interface port1.1.1-1.1.2 AMF_Master(config-if)#switchport atmf-link AMF_Master(config-if)#switchport trunk allowed vlan add 2-3 AMF_Master(config-if)#switchport trunk native vlan none |
Bước 5: Lưu cấu hình và Reboot lại thiết bị
AMF_Master#copy running-config startup-config Building configuration...[OK] AMF_Master#reload |
Cấu hình Member Node
Các node member có cấu hình tương tự nhau, chỉ khác nhau về cổng kết nối và hostname. Trong bài viết mình chỉ hướng dẫn với Member 1, các bạn làm tương tự với các switch còn lại.
awplus#configure terminal awplus(config)#)hostname Member1 Member1(config)#atmf network-name atmf1 Member1(config)#vlan database Member1(config-vlan)#vlan 2-3 Member1(config)#interface port1.1.1,port1.1.3 Member1(config-if)#switchport atmf-link Member1(config-if)#switchport trunk allowed vlan add 2-3 Member1(config-if)#switchport trunk native vlan none Member1#copy running-config startup-config Member1#reload |
Kiểm tra cấu hình
Để kiểm tra xem tất cả các nút đã tham gia mạng AMF hay chưa, chúng ta sử dụng lệnh show atmf summary. Bạn có thể chạy lệnh này từ bất kỳ nút nào trong mạng AMF.
AMF_Master#show atmf summary ATMF Summary Information: |
|
ATMF Status Network Name Node Name Role Current ATMF Nodes |
: Enabled : atmf1 : AMF_Master : Master : 5 |
Sử dụng lệnh show atmf nodes để kiểm tra thông tin các node trong mạng AMF.
AMF_Master#show atmf nodes Node Information: * = Local device SC = Switch Configuration: C = Chassis S = Stackable N = Standalone |
|||||
Node Name | Device Type | ATMF Master | SC | Parent | Node Depth |
* AMF_Master Member1 Member2 Member4 Member3 |
AT-SBx81CFC960 AT-SBx908 GEN2 AT-SBx908 GEN2 x510-52GTX x510-52GTX |
Y N N N N |
CS S S S S |
none AMF_Master AMF_Master Member2 Member2 |
0 1 1 2 2 |
Current ATMF node count 5 |
Cấu hình AMF Auto Backup
AMF có thể lưu các bản backup trên các file server, USB hoặc SD card.
Để thực hiện backup trên toàn bộ AMF network, sử dụng lệnh atmf backup now trên Master Node
Master1# atmf backup now Master1(config)# atmf backup enable Master1(config)# exit |
Backup 1 node trong AMF Network (trong ví dụ này mình đang backup cho Member1)
master1# atmf backup now Member1 master1(config)# atmf backup enable master1(config)# exit |
Backup định kỳ, trong ví dụ này mình cấu hình AMF backup hàng ngày vào lúc 7:20 a.m, và backup 3 lần 1 ngày.
atmf backup 07:20 frequency 3 |
Stop backup
atmf backup stop |
Kiểm tra trạng thái backup của AMF. Như trong ví dụ bên dưới, switch AMF_Master đã được backup vào lúc 05:20:16 ngày 13 Mar 2021, còn switch Member1 đang trong quá trình backup và là manual backup. File backup đang được lưu trữ trên USB. Backup được cấu hình tự động 1 lần trên ngày vào lúc 3 giờ.
AMF_Master#show atmf backup Scheduled Backup ............ Enabled Schedule ................... 1 per day starting at 03:00 Next Backup Time ..... 14 Mar 2021 03:00 Backup Media .................... USB (Total 3692.6MB, Free 1782.7MB) Current Action .................... Doing manual backup Started ....................... 13 Mar 2021 05:20 Current Node ............. Member1 Backup Redundancy ......... Disabled |
|||||
------------------------------------------------ | |||||
Node Name | Date | Time | In ATMF | On Media | Status |
------------------------------------------------ | |||||
AMF_Master Member1 Member2 Member3 Member4 |
13 Mar 2021 - - - - |
05:20:16 - - - - |
Yes Yes Yes Yes Yes |
Yes Yes No No No |
Good In Progress - - - |
AMF Recovery
AMF cho phép bạn khôi phục lại cấu hình hoặc thay thế một nút bị lỗi bằng một thiết bị khác và cho phép AMF tự động tải cấu hình thích hợp, hệ điều hành, giấy phép và các tệp khác vào thiết bị thay thế. Để điều này hoạt động, thiết bị thay thế phải ở trạng thái default. Allied Telesis cho phép thay thế thiết bị bằng các series khác tương đương như bảng bên dưới:
Thiết bị ban đầu | Thiết bị thay thế | Phiên bản OS thay thế. |
GS900MX/MPX | GS980MX | 5.4.9-2.1 |
IX5-28GPX | x530 series | 5.4.9-0.1 |
x210 series | x230 series | 5.4.9-0.1 |
x510 series | x530 series | 5.4.9-0.1 |
x610 series | x530 series | 5.4.9-0.1 |
x900 series | x930 series hoặc x950 series | 5.4.9-0.1 |
x930 series | x950 series | 5.4.9-0.1 |
Có nhiều kịch bản Recovery có thể thực hiện với switch Allied Telesis, tuy nhiên trong bài viết này mình chỉ đưa ra ví dụ manual recovery với 1 switch Member1 đã được backup ở trên, file backup được lưu trên master:
amf1# atmf recover [node-name] [master-node-name]
- Node-name: tên của thiết bị đang được recovery, ở đây là Member1
- Master-node-name: tên của switch Master có chứa file backup, ở đây là AMF_Master
amf1#atmf recover Member1 AMF_Master This command will erase ALL flash contents. Continue node recovery? (y/n)y Manual node recovery successfully initiated Member1#23:15:32 x510_1 ATMFFSR[8477]: Retrieving recovery data from master node Master 23:17:17 x510_1 ATMFFSR[8477]: Manual node recovery completed Member1# |
AMF Auto Upgrade
Khi bạn đã quyết định nâng cấp mạng AMF của mình, bạn cần phải xem mạng của bạn chứa những dòng sản phẩm nào và chọn một bản firmware thích hợp cho từng nền tảng. Bạn nên áp dụng cùng một phiên bản chương trình cơ sở cho từng dòng sản phẩm nếu có thể.
Sau khi download được bản firmware thích hợp cho từng dòng sản phẩm, Copy file vào USB, thẻ SD, TFTP server, HTTP server hoặc SCP.
Có 2 phương pháp Upgrade là reboot-rolling và distribute firmware. Reboot-rolling cho phép các node reboot và upgrade theo tuần tự. Distribute firmware cho phép upgrade file của các node và khởi động lại sau 1 khoảng thời gian nào đó.
Lưu ý: USB không được chưa quá 20 bản release, nếu không sẽ có thông báo lỗi và quá trình upgrade sẽ không được tiến hành. Nếu firmware được lưu trữ trên file server như TFTP, SCP, HTTP thì tên firmware phải được chỉ định rõ.
AMF reboot-rolling upgrade
Để thực hiện nâng cấp trên tất cả các nút trong vùng AMF, trước tiên hãy chọn tất cả các nút bằng cách sử dụng lệnh working-set group all:
SBx8100#atmf working-set group all ================================= SBx8100, SBx908-VCS1, SBx908-VCS2, x510_1, x510_2: ================================= Working set join |
Trong ví dụ này, firmware được lưu trữ trên USB, trong một thư mục có tên “rel”. Sử dụng lệnh atmf reboot-roll trỏ đường dẫn đến thư mục lưu trữ firmware.
csg_vcf[5]#atmf reboot-rolling usb:/rel/*.rel ATMF Rolling Reboot Nodes: |
|||
Node Name | Timeout (Minutes) | New Release File | Status |
-------------------------------------------------- | |||
x510_2 x510_1 SBx908-VCS1 SBx908-VCS2 SBx8100 |
9 6 9 9 11 |
x510-main-20201203-1.rel x510-main-20201203-1.rel x900-main-20201203-1.rel x900-main-20121203-1.rel SBx81CFC400-main-20201203-1.rel |
Release ready Release ready Release ready Release ready Release ready |
% The controlling node (SBSBx8100) is included in the rolling reboot and will be rebooted last. % x510_2 has left the working-set |
AMF distribute firmware upgrade
Để thực hiện nâng cấp trên tất cả các nút trong vùng AMF, trước tiên hãy chọn các nút bằng cách sử dụng lệnh working-set. Trong ví dụ này chúng ta chỉ upgrade 3 thiết bị là core2, group x510, x930 chứ không upgrade toàn bộ như ví dụ trên.
atmf working-set core2, group x510,x930 ================================== core2, distribution1, distribution2, edge1, edge2: ================================== Working set join |
AMF distribute firmware sẽ copy file firmware phù hợp cho từng node, sau đó cấu hình cho firmware này là primary boot, firmware cũ vẫn được giữ lại làm backup boot để sử dụng trong trường hợp upgrade bị lỗi.
AMFname[5]#atmf distribute firmware usb: ATMF Firmware Upgrade: |
||
Node Name | New Release File | Status |
--------------------------------------------------- | ||
edge2 edge1 distribution2 distribution1 core2 |
x510-5.4.7-0.1.rel x510-5.4.7-0.1.rel x930-5.4.7-0.1.rel x930-5.4.7-0.1.rel SBx81CFC400-5.4.7-0.1.rel |
Release ready Release ready Release ready Release ready Release ready |
Continue upgrading releases ? (y/n): y ======================================== Copying Release : x510-5.4.7-0.1.rel to edge2 Updating Release : x510-5.4.7-0.1.rel information on edge2 ======================================== Copying Release : x510-5.4.7-0.1.rel to edge1 Updating Release : x510-5.4.7-0.1.rel information on edge1 ======================================== Copying Release : x930-5.4.7-0.1.rel to distribution2 Updating Release : x930-5.4.7-0.1.rel information on distribution2 ======================================== Copying Release : x930-5.4.7-0.1.rel to distribution1 Updating Release : x930-5.4.7-0.1.rel information on distribution1 ======================================== Copying Release : SBx81CFC400-5.4.7-0.1.rel to core2 Updating Release : SBx81CFC400-5.4.7-0.1.rel information on core2 ======================================== New firmware will not take effect until nodes are rebooted. ======================================== AMFname[6]# |
Sau khi hoàn tất, bạn cần phải reboot lại các node để switch boot qua firmware mới. Qua trình reboot có thể thực hiện bất cứ lúc nào, từng switch hoặc toàn bộ switch đều được.
AMFname[6]#rel % Warning: 6 nodes in total will be rebooted. reboot system? (y/n): y |
AMF Provisioning
Lưu ý: các câu lênh provisioning có thể khác nhau kể từ phiên bản 5.4.9-0.1. Ví dụ
Cú pháp provisioning cho phiên bản 5.4.9-0.1 hoặc mới hơn:
awplus# atmf provision node awplus(atmf-provision)# create awplus(atmf-provision)# locate awplus(atmf-provision)# copy flash: ./ |
Cú pháp provisioning cho phiên bản cũ hơn 5.4.9-0.1:
awplus# atmf provision node create awplus# atmf provision node locate awplus# copy flash: ./ |
Trong ví dụ này mình sẽ thực hiện với phiên bản 5.4.9-0.1 hoăc mới hơn.
Create Provision Node
Trong ví dụ này, thiết bị mới có tên là future_node, thuộc series x530, firmware được copy từ thiết bị đang hoạt động là Member4 và file cấu hình là current.cfg cũng được lưu trữ trên ổ flash của Member4
Member_4#atmf provision node future_node device x530 Member_4(atmf-provision)#create Member_4(atmf-provision)#locate Member_4(atmf-provision)#copy flash:member4.rel ./ future_node.rel Member_4(atmf-provision)#configure boot system future_node.rel Member_4(atmf-provision)#copy flash:current.cfg ./ future_node.cfg Member_4(atmf-provision)#configure boot config future_node.cfg |
Cài đặt license cho future_node.
Trong ví dụ này license có tên member_4.txt được lưu trữ trong ổ flash của Member4 được copy sang future_node và đổi tên thành future_node.txt.
Member_4(atmf-provision)#locate Member_4(atmf-provision)#copy flash:member_4.txt ./ future_node.txt Member_4(atmf-provision)#license-cert future_node.txt |
Cấu hình cổng kết nối với future_node
Cấu hình cổng sẽ được kết nối với future_node để future_node tham gia vào AMF, và provision khi thiết bị kết nối vào cổng này.
Member_4#configure terminal Member_4(config)#interface port1.0.3 Member_4(config-if)#switchport atmf-link Member_4(config-if)#switchport trunk native vlan none Member_4(config-if)#atmf provision future_node Member_4(config-if)#exit Member_4(config)#exit Member_4#atmf working-set group local |
Sau khi node mới được kết nối vào cổng 1.0.3 trên Member4, switch mới sẽ tự động tải firmware, file cấu hình, license để cài đặt và tự động joint vào AMF domain.
Trên đây là 1 số tính năng cực kỳ hữu ích khi triển khai AMF trên hệ thống thiết bị của Allied Telesis. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc cần tư vấn về giải pháp, vui lòng liên hệ Hotline của CNTTShop để được hỗ trợ tốt nhất.
Bình luận bài viết!
Tùy mỗi dòng switch sẽ có cách recover password khác nhau, bạn đang dùng dòng switch nào nhỉ