Hướng dẫn cấu hình EPSRing trên Switch Allied Telesis
EPSRing là công nghệ được tích hợp trên switch của Allied Telesis, cung cấp cơ chế chống loop cho mạng Layer 2. EPSRing tương tự như Spanning Tree nhưng có thời gian hội tụ nhanh - dưới 50ms.
Cách hoạt động của EPSRing
Trong EPSRing, các switch tham gia vào 1 vòng Ring thuộc cùng 1 EPSR domain. Mỗi domain bao gồm 1 switch Master và các switch khác là Transit. Một domain EPSR bao gồm 1 VLAN Control để gửi các gói tin EPSR và các VLAN Data.
Trên Master Node, 1 cổng được thiết lập là Primary port, các port khác là Secondary port. Sau khi hội tụ xong, EPSR ngăn loop trong mạng bằng cách block VLAN Data trên Secondary port. Master node sẽ gửi các Health message qua trên VLAN Control qua Primary port và không chuyển tiếp các gói tin này khi nhận được trên Secondary Port. Các Transit Node cũng chỉ nhận Health message trên 1 cổng và chuyển tiếp các gói tin này trên cổng còn lại. Điều này giúp cho EPSR không cần block các port trên VLAN Control này và không hình thành loop trên VLAN Control.
Cấu hình EPSRing trên Switch Allied Telesis
Trong mô hình, chúng ta sử dụng 3 switch (A, B và C) kết nối vào 1 Ring, switch A là Master với port1.0.1 là primary port, switch B C là Transit
Kết nối các switch
Trước khi cấu hình, bạn cần phải ngắt kết nối 1 sợi cable bất kỳ để tránh loop xảy ra, các port sẽ bị block bởi spanning tree.
Bên cạnh đó, các switch Allied Telesis mặc định đều bật tính năng loop-protection, các bạn cần phải tắt tính năng này đi trước khi cấu hình EPSR:
awplus(config)#no loop-protection
|
Cấu hình trên switch Master (Switch A)
Bước 1: Cấu hình Control VLAN và Data VLAN
Trong ví dụ này, chúng ta sẽ tạo 2 VLAN: VLAN 1000 là control VLAN và VLAN 2 là Data VLAN
awplus(config)#vlan database
awplus(config-vlan)#vlan 1000 name epsr-control
awplus(config-vlan)#vlan 2 name data |
Bước 2: Cấu hình cổng Trunk
Trong mô hình này chúng ta sử dụng 2 cổng là port1.0.1 và port1.0.2 trên mỗi switch để kết nối vòng Ring. 2 cổng này sẽ được cấu hình Trunking cho phép vlan 2 và 1000 đi qua.
awplus(config-vlan)#interface port1.0.1-port1.0.2
awplus(config-if)#switchport mode trunk
awplus(config-if)#switchport trunk allowed vlan add 1000,2
awplus(config-if)#switchport trunk native vlan none |
Câu lệnh cuối cùng để loại bỏ vlan native (mặc định là vlan 1) ra khỏi EPSR. Do VLAN 1 không thuộc EPSR domain nên sẽ bị loop trên vlan native nếu không loại bỏ trên cổng trunk. Có 2 cách để tránh loop trên vlan native: cấu hình vlan 1 là data VLAN hoặc loại bỏ Ring ports ra khỏi VLAN 1. Trong bài viết này mình bỏ ring port khỏi Native vlan (vlan 1) do mình sử dụng vlan 2 là data vlan.
Bước 3: Cấu hình EPSR domain
Trong bước này chúng ta cần định nghĩa EPSR domain (trong ví dụ này domain là CNTTShop), control vlan, data vlan và Primary port trên switch Master. EPSR domain, control vlan, data vlan cần giống nhau trên 1 Ring.
awplus(config-if)#epsr configuration
awplus(config-epsr)#epsr CNTTShop mode master controlvlan 1000 primaryport port1.0.1
awplus(config-epsr)#epsr CNTTShop datavlan 2
awplus(config-epsr)#epsr CNTTShop state enabled |
Cấu hình trên switch Transit (Switch B C)
Trên Switch Transit chúng ta cấu hình tương tự như switch Master. Trong phần cấu hình EPSR, cấu hình mode là Transit và không cần primary port.
awplus(config)#vlan database
awplus(config-vlan)#vlan 1000 name epsr-control
awplus(config-vlan)#vlan 2 name data
awplus(config-vlan)#interface port1.0.1-port1.0.2
awplus(config-if)#switchport mode trunk
awplus(config-if)#switchport trunk allowed vlan add 1000,2
awplus(config-if)#switchport trunk native vlan none
awplus(config-if)#epsr configuration
awplus(config-epsr)#epsr CNTTShop mode transit controlvlan 1000
awplus(config-epsr)#epsr CNTTShop datavlan 2
awplus(config-epsr)#epsr CNTTShop state enabled |
Kiểm tra trạng thái EPSR
Để kiểm tra trạng thái cũng như thông tin của EPSR, chúng ta sử dụng câu lệnh show epsr:
Trên switch Master
awplus#show epsr
EPSR Information
----------------------------------------
Name ........................ CNTTShop
Mode .......................... Master
Status ........................ Enabled
State ......................... Complete
Control Vlan .................. 1000
Data Vlan(s) .................. 2
Primary Port .................. port1.0.1
Primary Port Status ........... Forwarding
Secondary Port ................ port1.0.2
Secondary Port Status ......... Blocked
Hello Time .................... 1 s
Failover Time ................. 2 s
Ring Flap Time ................ 0 s
Trap .......................... Enabled
---------------------------------------- |
Trên Switch Transit
EPSR Information
-------------------
Name ........................ CNTTShop
Mode .......................... Transit
Status ........................ Enabled
State ......................... Links-Up
Control Vlan .................. 1000
Data VLAN(s) .................. 2
First Port .................... port1.0.1
First Port Status ............. Forwarding
First Port Direction .......... Upstream
Second Port ................... port1.0.2
Second Port Status ............ Forwarding
Second Port Direction ......... Downstream
Trap .......................... Enabled
Master Node ................... 00-00-cd-28-06-19
--------------------------- |
Kiểm tra EPSR messages
awplus#show epsr CNTTShop count
EPSR Counters
---------------------------------------
Name: CNTTShop |
Receive:
Total EPSR Packets
Health
Ring Up
Ring Down
Link Down |
1093
1092
1
0
0 |
Transmit:
Total EPSR Packets
Health
Ring Up
Ring Down
Link Down |
1093
1092
1
0
0 |
Invalid EPSR Packets |
0 |
|
|
Chúc các bạn thành công!
Bình luận bài viết!